Định nghĩa của Sao kê

Sao kê là bảng liệt kê các giao dịch thẻ của Chủ thẻ, lãi, phí phát sinh trong kỳ sao kê và các bút toán điều chỉnh (nếu có) được BIDV lập hàng tháng.
Sao kê là bảng kê chi tiết các giao dịch phát sinh trên tài khoản liên kết thẻ, bao gồm các khoản thanh toán hàng hóa dịch vụ, rút tiền mặt, nộp tiền, chuyển khoản và các giao dịch khác. Sao kê sẽ được gửi cho Chủ thẻ chính hàng tháng vào ngày tiếp theo của ngày làm việc cuối cùng của tháng qua thư điện tử (email) được đăng ký.
Sao kê là bảng kê chi tiết lịch sử giao dịch hợp lệ của Thẻ Ghi Nợ do Chủ Thẻ yêu cầu phát hành trên cơ sở thanh toán phí phát hành bản in sao kê hoặc Chủ Thẻ có thể xem sao kê miễn phí thông qua dịch vụ ngân hàng điện tử của HLBVN, cụ thể như HLB Connect và/hoặc các phương tiện điện tử khác do HLBVN cung cấp theo từng thời kỳ hoặc hóa đơn giao dịch được in ra từ ATM.

Examples of Sao kê in a sentence

  • Điện thoại liên lạc:…………………………………………………………………………………………………………  CCCD/CMND/HC photo  Sao kê lương (3 tháng gần nhất) hoặc chứng minh thu nhập  Hợp đồng lao động photo khác (nếu có)  Hộ khẩu photo  Quyết định bổ nhiệm (nếu có)  Cam kết sử dụng thu nhập để thanh toán.

  • Ngay cả khi đã tắt tùy chọn nhận Sao kê thanh toán giấy, tùy từng thời điểm, chúng tôi vẫn có thể gửi cho bạn Sao kê thanh toán giấy nếu pháp luật yêu cầu, nếu bạn xóa Tài khoản của mình khỏi Dịch vụ tài khoản trực tuyến hoặc chúng tôi đơn phương quyết định gửi cho bạn Sao kê thanh toán giấy.

  • Ngoài ra, chúng tôi có thể tự động tắt tùy chọn nhận Sao kê thanh toán giấy sau khi thông báo cho bạn hoặc sau khi bạn nhận được thông báo của chúng tôi và trong khung giờ quy định trong thông báo, bạn chọn không nhận Sao kê thanh toán giấy theo phương thức phản hồi được cung cấp trong thông báo của chúng tôi.

  • Nếu Sao kê thanh toán giấy trên Tài khoản của bạn bị tắt, bạn có thể kích hoạt lại Sao kê thanh toán giấy bất kỳ lúc nào.

  • Khi đăng ký Tài khoản của bạn trên Trang web, chúng tôi sẽ tự động tắt tùy chọn nhận Sao kê thanh toán giấy trên Tài khoản của bạn nếu bạn chọn không nhận Sao kê thanh toán giấy này.

  • Trong trường hợp bạn không lựa chọn, bạn đồng ý rằng việc chấp nhận các Thỏa thuận và Chính sách trực tuyến này cấu thành sự đồng ý của bạn đối với việc tắt tùy chọn nhận Sao kê thanh toán giấy cũng như xem xét các bản Sao kê thanh toán, các công bố, thông báo và các tài liệu đi kèm khác trên Trang web của chúng tôi.

  • Giao dịch của Chủ thẻ chính và (các) Chủ thẻ phụ được thể hiện trên cùng một Sao kê và được gửi cho Chủ thẻ chính để thanh toán.

  • Hình ảnh các bản Sao kê thanh toán gửi đến Tài khoản của bạn trên Trang web của chúng tôi là một phần của Dịch vụ tài khoản trực tuyến.

  • Chủ Thẻ có trách nhiệm thanh toán toàn bộ phí dịch vụ Thẻ và các Giao dịch đã thực hiện trước thời điểm Thẻ bị chấm dứt sử dụng và các khoản lãi, phí phát sinh (nếu có) chưa được cập nhật lên Sao kê) theo thời hạn do MSB yêu cầu.

  • Nếu Sao kê thanh toán giấy trên Tài khoản của bạn bị tắt, hình ảnh bản Sao kê thanh toán của bạn sẽ có sẵn trên Trang web của chúng tôi như một phần của Dịch vụ tài khoản trực tuyến của bạn, bạn sẽ không còn nhận được bản Sao kê thanh toán qua thư nữa và bạn có thể xem trực tuyến từng bản Sao kê thanh toán và tất cả công bố, thông báo và các tài liệu đi kèm khác, ngay khi gửi tới Trang web của chúng tôi như một phần của Dịch vụ tài khoản trực tuyến của bạn.


More Definitions of Sao kê

Sao kê là bảng liệt kê các khoản phát sinh trong Kỳ sao kê (gồm các khoản thanh toán, rút tiền mặt và các khoản thanh toán phí, lãi, các khoản trả nợ), Dư nợ cuối kỳ, Số tiền thanh toán tối thiểu, Ngày đến hạn thanh toán và một số thông tin khác của chủ thẻ/thẻ. Sao kê được gửi cho Chủ thẻ hàng tháng sau Ngày sao kê để làm căn cứ trả nợ. Hình thức gửi sao kê cho Khách hàng cụ thể phụ thuộc vào đăng ký của khách hàng và quy định từng thời kỳ của VRB.
Sao kê. Là bảng chi tiết các giao dịch của Chủ thẻ phát sinh trong một thời gian cố định do NH quy định. Sao kê bao gồm các khoản chi tiêu, thanh toán hàng hóa, dịch vụ, ứng tiền mặt, lãi và phí được NH gửi cho Chủ thẻ định kỳ sau Ngày sao kê.
Sao kê. Là bảng kê tài khoản liệt kê chi tiết các phát sinh trong kỳ sao kê (các khoản thanh toán, rút tiền mặt cùng phí và lãi phát sinh, các khoản trả nợ), số dư nợ, giá trị thanh toán tối thiểu, ngày đến hạn và các thông tin khác. Sao kê được gửi cho chủ thẻ chính hàng tháng sau ngày sao kê để làm căn cứ trả nợ. 19. “Ngày sao kê”: Là ngày NH lập sao kê tài khoản và do NH quy định. 20. “Ngày đến hạn”: Là ngày cuối cùng mà chủ thẻ phải thanh toán cho NH các khoản chi tiêu cùng phí và lãi phát sinh trong kỳ sao kê theo quy định của NH. 21. “Giá trị thanh toán tối thiểu”: Là khoản tiền tối thiểu chủ thẻ phải thanh toán cho NH trong mỗi kỳ sao kê theo quy định của NH. 22. “Số dư nợ”: Là số dư nợ cuối kỳ của Tài khoản bao gồm giá trị các giao dịch thẻ, phí và lãi phát sinh liên quan đến việc sử dụng Thẻ được liệt kê trong sao kê. 23. “Tài sản bảo đảm”: Là tiền ký quỹ, giấy tờ có giá hoặc tài sản khác đáp ứng quy định của NH, được NH chấp nhận làm tài sản bảo đảm cho việc sử dụng hạn mức tín dụng của chủ thẻ và không dùng để thanh toán ở các kỳ sao kê (đối với trường hợp tài sản bảo đảm là tiền). 24. “Tỷ giá quy đổi”: tất cả các giao dịch được chuyển đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá của TCTQT và/hoặc theo tỷ giá quy đổi của NH tại thời điểm giao dịch được cập nhật vào hệ thống của NH.