Định nghĩa của Giấy đề nghị

Giấy đề nghị có nghĩa là Giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở, sử dụng tài khoản và đăng ký dịch vụ ký giữa MSB và KH.
Giấy đề nghị có nghĩa là Giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở, sử dụng TKTTvà dịch vụ ký giữa MSB và KH, áp dụng đối với trường hợp KH mở TKTT và đăng ký sử dụng dịch vụ trực tiếp tại của MSB.
Giấy đề nghị. Là Giấy Đề nghị phát hành Thẻ tín dụng và đăng ký sử dụng Dịch vụ ngân hàng điện tử mà KH đã ký xác nhận.

Examples of Giấy đề nghị in a sentence

  • Mỗi bên cam kết chỉ sử dụng thông tin cho mục đích thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Giấy đề nghị, bản Điều khoản điều kiện này và thỏa thuận khác (nếu có) giữa KH và MSB.

  • Trường hợp tiếp nhận qua Contact Center, KH phải bổ sung Giấy đề nghị tra soát, khiếu nại theo mẫu của MSB trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận để làm căn cứ chính thức xử lý tra soát, khiếu nại.

  • Sau thời hạn này, nếu Chủ thẻ không đến nhận Thẻ hoặc Thẻ/PIN bị đơn vị chuyển phát nhanh trả lại (do không có người nhận tại địa chỉ đã đăng ký nhận Thẻ/Pin tại Giấy đề nghị) thì MSB sẽ tự động hủy Thẻ/PIN và không hoàn lại các khoản phí Chủ thẻ đã nộp cho MSB (nếu có).

  • Trong quá trình thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Giấy đề nghị, bản Điều khoản điều kiện này và thỏa thuận khác (nếu có) giữa KH và MSB, bên nào vi phạm dẫn tới gây thiệt hại cho bên kia có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại trực tiếp và/hoặc gián tiếp phát sinh do lỗi của bên vi phạm gây ra phù hợp theo quy định của Pháp luật.