Định nghĩa của Chỉ Thị

Chỉ Thị nghĩa là bất kì Chỉ Thị bằng văn bản hay cách thức khác (tương ứng với từng loại dịch vụ Ngân Hàng) được cung cấp hoặc được xem là cung cấp bởi Khách Hàng, bao gồm nhưng không giới hạn ở các Chỉ Thị mà Ngân Hàng nhận được từ Người Được Ủy Quyền, dù là trực tiếp hay gián tiếp, thông qua các phương tiện điện tử, điện thoại hoặc qua các kênh hay thiết bị thông tin liên lạc khác. “Instructions” means any Instructions in writing or in any other forms (corresponding with each specific banking service) provided or purportedly provided by the Customer, including but not limited to Instructions from an Authorised Signatory and received by the Bank directly or indirectly, via electronic means, telephone or other communication channel or device.
Chỉ Thị nghĩa là bất kì chỉ thị bằng văn bản hay cách thức khác (tương ứng với từng loại dịch vụ ngân hàng) được cung cấp hoặc được xem là cung cấp bởi Khách Hàng, bao gồm các chỉ thị mà Ngân Hàng nhận được từ Người Được Ủy Quyền, dù là trực tiếp hay gián tiếp, thông qua các phương tiện điện tử, mail, fax, điện thoại hoặc qua các kênh hay thiết bị thông tin liên lạc khác. “Instructions” means any instructions in writing or in any other forms (corresponding with each specifc banking service) provided or purportedly provided by the Customers, including instructions from an Authorized Person and received by the Bank directly or indirectly, via electronic means, mail, facsimile, telephone or other communication channel or device.

Examples of Chỉ Thị in a sentence

  • Ngân Hàng có thể thực hiện và có thể Chỉ Thị (hoặc chịu sự Chỉ Thị) các thành viên khác của Tập đoàn HSBC thực hiện bất kỳ hành động nào mà Ngân Hàng hoặc các thành viên khác, bằng chính sự suy xét của mình, xem xét thực hiện các hành động theo quy định của luật và các yêu cầu nêu trên.

  • Bất kể các thỏa thuận tại Điều này, Ngân Hàng có toàn quyền từ chối các Chỉ Thị cung cấp qua các phương tiện điện tử hay điện thoại.

  • Khách Hàng theo đây chỉ thị Ngân Hàng chấp nhận và hành động dựa trên các Chỉ Thị được xuất trình hợp lý hoặc Ngân Hàng tin rằng là các Chỉ Thị đó được đưa ra bởi Người Được Ủy Quyền là hợp lệ, đúng thẩm quyền và ràng buộc trách nhiệm Khách Hàng trong việc điều hành Tài Khoản và thực hiện giao dịch bất kì với Ngân Hàng.

  • Trên cơ sở Chỉ Thị được cung cấp, Khách Hàng và Ngân Hàng sẽ xác nhận và đồng ý về kỳ hạn hay ngày đáo hạn, loại tiền tệ, lãi suất và các Chỉ Thị khác có liên quan đến Tiền Gửi Có Kỳ Hạn.

  • Khách Hàng theo đây chỉ thị Ngân Hàng chấp nhận mà không cần xác minh thêm và hành động dựa trên các Chỉ Thị được xuất trình hợp lý hoặc Ngân Hàng tin rằng là các Chỉ Thị đó được đưa ra bởi Người Được Ủy Quyền là hợp lệ và đúng thẩm quyền.

  • Các Chỉ Thị như thế sẽ ràng buộc trách nhiệm Khách Hàng trong việc điều hành Tài Khoản và thực hiện giao dịch bất kì với Ngân Hàng.

  • Để thực hiện các Giao Dịch NHĐT, KH phải đưa ra các Chỉ Thị Trực Tuyến hợp lệ theo quy định của NH tương ứng với Dịch Vụ KH sử dụng và Giao Dịch mà KH tham gia.

  • Đối với các Chỉ Thị Trực Tuyến là lệnh thanh toán, ủy nhiệm chi của KH hoặc có làm phát sinh các nghĩa vụ tài chính của KH, KH đề nghị NH thực hiện ghi nợ từ bất kỳ Tài Khoản nào của KH tại NH để thực hiện hoặc phục vụ cho việc thực hiện các Chỉ Thị Trực Tuyến này.

  • Thỏa Thuận TGCKH sẽ có hiệu lực kể từ ngày Ngân Hàng nhận được Chỉ Thị TGCKH hợp lệ và có hiệu lực từ Khách Hàng.

  • Việc gia hạn khoản TGCKH sẽ được chỉ thị thông qua Chỉ Thị TGCKH tương ứng hoặc các loại chỉ thị khác như thỏa thuận với Ngân Hàng.