Định nghĩa của Hạn mức tín dụng

Hạn mức tín dụng. (viết tắt là HMTD): Là số tiền tối đa ACB cấp cho chủ thẻ trong quá trình sử dụng thẻ.
Hạn mức tín dụng là hạn mức tín dụng tuần hoàn được Ngân hàng cấp cho Chủ thẻ trong một thời hạn nhất định thông qua việc phát hành thẻ, Chủ thẻ có thể thực hiện các giao dịch bằng Thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng tối đa được cấp.
Hạn mức tín dụng là dư nợ tín dụng tối đa được ACB chấp thuận cho Bên được cấp tín dụng tại một thời điểm, theo từng hình thức cấp tín dụng hoặc tất cả các hình thức cấp tín dụng, tùy theo quyết định của ACB; gồm các loại: hạn mức cho vay, hạn mức bảo lãnh, hạn mức chiết khấu, hạn mức bao thanh toán, hạn mức sử dụng thẻ, hạn mức thấu chi, hạn mức tín dụng dự phòng và các loại hình hạn mức tín dụng khác do ACB cung cấp theo thỏa thuận với Bên được cấp tín dụng.

Examples of Hạn mức tín dụng in a sentence

  • Chủ Thẻ có thể giao dịch trong Hạn mức tín dụng đến ngày cuối cùng của Thời hạn Hạn mức tín dụng được cấp.

  • Hạn mức tín dụng của các Chủ thẻ phụ do Chủ thẻ chính quyết định và Tổng Hạn mức tín dụng của các Chủ thẻ (bao gồm Chủ thẻ chính và Chủ thẻ phụ) không vượt quá Hạn mức tín dụng Thẻ mà Ngân hàng cấp cho Chủ thẻ chính.

  • Khi Chủ thẻ sử dụng Thẻ giao dịch vượt tổng Hạn mức tín dụng được cấp, Ngân hàng sẽ áp dụng phí vượt hạn mức theo biểu phí hiện hành.

  • Hạn mức sử dụng: là số tiền tối đa Chủ thẻ được phép sử dụng để thực hiện các giao dịch thẻ, tối đa bằng 105% tổng Hạn mức tín dụng được cấp.

  • NH chấp thuận cho KH sử dụng số vốn vay trong phạm vi Hạn mức tín dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch Thẻ được phép như quy định tại Bản Điều khoản & Điều kiện này.

  • Hạn mức tín dụng, thời hạn cấp hạn mức tín dụng và hạng thẻ Căn cứ đề nghị của chủ thẻ, NH cấp hạn mức tín dụng, thời hạn cấp hạn mức tín dụng và hạng thẻ cho chủ thẻ theo quy định của NH.

  • Hạn mức sử dụng Thẻ bao gồm Hạn mức tín dụng Thẻ, hạn mức thanh toán, hạn mức chuyển khoản, hạn mức rút tiền mặt và các hạn mức khác theo quy định của NH.

  • Chủ thẻ có thể giao dịch trong Hạn mức tín dụng Thẻ đến ngày cuối cùng của Thời hạn Hạn mức tín dụng Thẻ được cấp.

  • Hạn mức tín dụng của Chủ thẻ sẽ được khôi phục bằng đúng số tiền Chủ thẻ đã thanh toán vào thời điểm NH ghi nhận được số tiền Chủ thẻ đã thanh toán.

  • Dùng Thẻ để thanh toán mua hàng hóa và dịch vụ tại các Đơn vị chấp nhận Thẻ (ĐVCNT), trên Internet và/hoặc rút tiền mặt tại các ATM/POS và các dịch vụ khác do VPBank cung cấp (nếu có) trong phạm vi Hạn mức tín dụng và Thời hạn Hạn mức tín dụng được cấp phục vụ cho mục đích tiêu dùng của Chủ thẻ.


More Definitions of Hạn mức tín dụng

Hạn mức tín dụng có nghĩa là hạn mức do Ngân hàng quyết định dành cho Chủ Thẻ phục vụ cho mục đích sử dụng Thẻ;
Hạn mức tín dụng. Là giá trị tín dụng tối đa mà chủ thẻ được NH cho phép sử dụng trong một chu kỳ tín dụng. 16. “Chu kỳ tín dụng”: Là thời hạn chủ thẻ phải thanh toán toàn bộ số tiền đã sử dụng theo thông báo tại mỗi kỳ sao kê. 17. “Kỳ sao kê”: Là khoảng thời gian NH lên sao kê với thời hạn kéo dài một tháng. 18. “Sao kê”: Là bảng kê tài khoản liệt kê chi tiết các phát sinh trong kỳ sao kê (các khoản thanh toán, rút tiền mặt cùng phí và lãi phát sinh, các khoản trả nợ), số dư nợ, giá trị thanh toán tối thiểu, ngày đến hạn và các thông tin khác. Sao kê được gửi cho chủ thẻ chính hàng tháng sau ngày sao kê để làm căn cứ trả nợ. 19. “Ngày sao kê”: Là ngày NH lập sao kê tài khoản và do NH quy định. 20. “Ngày đến hạn”: Là ngày cuối cùng mà chủ thẻ phải thanh toán cho NH các khoản chi tiêu cùng phí và lãi phát sinh trong kỳ sao kê theo quy định của NH. 21. “Giá trị thanh toán tối thiểu”: Là khoản tiền tối thiểu chủ thẻ phải thanh toán cho NH trong mỗi kỳ sao kê theo quy định của NH. 22. “Số dư nợ”: Là số dư nợ cuối kỳ của Tài khoản bao gồm giá trị các giao dịch thẻ, phí và lãi phát sinh liên quan đến việc sử dụng Thẻ được liệt kê trong sao kê. 23. “Tài sản bảo đảm”: Là tiền ký quỹ, giấy tờ có giá hoặc tài sản khác đáp ứng quy định của NH, được NH chấp nhận làm tài sản bảo đảm cho việc sử dụng hạn mức tín dụng của chủ thẻ và không dùng để thanh toán ở các kỳ sao kê (đối với trường hợp tài sản bảo đảm là tiền). 24. “Tỷ giá quy đổi”: tất cả các giao dịch được chuyển đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá của TCTQT và/hoặc theo tỷ giá quy đổi của NH tại thời điểm giao dịch được cập nhật vào hệ thống của NH.