Mẫu Điều Khoản Bồi thường thiệt hại

Bồi thường thiệt hại. Trong quá trình thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Giấy đề nghị, bản Điều khoản điều kiện này và thỏa thuận khác (nếu có) giữa KH và MSB, bên nào vi phạm dẫn tới gây thiệt hại cho bên kia có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại trực tiếp và/hoặc gián tiếp phát sinh do lỗi của bên vi phạm gây ra phù hợp theo quy định của Pháp luật.
Bồi thường thiệt hại. 1. Đối với các biện pháp mà một Bên của Chương này áp dụng hoặc duy trì liên quan đến thiệt hại mà đầu tư do nhà đầu tư của Bên kia theo Chương này thực hiện tại lãnh thổ của nước mình gánh chịu do chiến tranh hoặc xung đột vũ trang, nổi dậy, nổi loạn, cách mạng, bạo loạn, xung đột dân sự gây ra, Bên đó sẽ dành cho nhà đầu tư của Bên kia và các khoản đầu tư của nhà đầu tư đó đối xử không kém thuận lợi hơn đối xử mà Bên đó, trong trường hợp tương tự, dành cho:
Bồi thường thiệt hại. Các nhà đầu tư mỗi Bên ký kết đầu tư trên lãnh thổ của Bênký kết kia chịu thiệt hại và tổn thất do chiến tranh, xung đột vũ trang, tìnhtrạng khẩn cấp quốc gia, bạo động dân sự hay các sự kiện tương tự khác trênlãnh thổ Bên ký kết kia sẽ được đền bù, bồi thường, bồi hoàn hoặc bằng các biệnpháp khác mà sự đối xử này không kém hơn so với các nhà đầu tư của bất kỳ nướcthứ ba nào.
Bồi thường thiệt hại. 1. Công dân của một Bên ký kết mà đầu tư của họ trên lãnh thổ Bên ký kết kia nếu bị thiệt hại do chiến tranh hoặc các xung đột vũ trang khác, cách mạng, tình trạng khẩn cấp quốc gia, bạo động, nổi dậy hay nổi loạn trên lãnh thổ của Bên ký kết kia sẽ được Bên ký kết đó đối xử như phục hồi, bồi thường, bồi hoàn hoặc các giải pháp khác.
Bồi thường thiệt hại. 第十七條 損害賠償責任 Hai bên đồng ý rằng nếu do trách nhiệm của một bên mà dẫn đến bất kỳ sự chậm trễ, thiếu sót hoặc sai sót trong việc truyền và nhận thư từ điện tử theo thỏa thuận này gây ra thiệt hại cho bên còn lại, thì bên gây ra tổn thất chỉ chịu trách nhiệm bồi thường cho bên thiệt hại các khoản thiệt hại trực tiếp (không bao gồm các khoản lợi nhuận trong tương lai) và lãi phát sinh. 雙方同意依本契約傳送或接收電子訊息,因可歸責於當事人一方之事由,致有遲延、遺漏或錯誤之情事,而致他方當事人受有損害時,該當事人僅就他方之積極損害(不包含所失利益)及其利息負賠償責任。
Bồi thường thiệt hại. Trong trường hợp một Bên ký kết thực hiện bất kỳ một biện pháp nào dẫn đến thiệt hại về đầu tư của công dân hoặc công ty của bất kỳ nước nào trên lãnh thổ của mình, do nguyên nhân chiến tranh hoặc các xung đột vũ trang khác, cách mạng, tình trạng khẩn cấp, mất ổn định về mặt dân sự hoặc các trường hợp tương tự, thì sự đối xử mà nước đó dành cho công dân của Bên ký kết kia đối với việc phục hồi, bồi thường hoặc các giải pháp khác không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Bên ký kết nói trên dành cho công dân hoặc công ty của bất kỳ nước thứ ba nào.
Bồi thường thiệt hại. Công ty không phải chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ hành vi vi phạm Quy tắc hoạt động, Hợp đồng của Nhà Phân Phối. Đồng thời, Công ty cũng không có trách nhiệm phải bồi thường cho bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng của Nhà Phân Phối nếu việc chấm dứt này được thực hiện đúng với quy định pháp luật, Quy tắc hoạt động và Hợp Đồng này trừ khi có phán quyết khác của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bồi thường thiệt hại. 5.1. MAS có trách nhiệm bồi thường cho Khách hàng đối với những thiệt hại phát sinh từ việc vi phạm bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng này và ngược lại, trừ trường hợp được miễn trách nhiệm theo quy định tại Điều 5.2 dưới đây. Mức bồi thường thiệt hại sẽ căn cứ theo thiệt hại thực tế và quy định pháp luật hiện hành.
Bồi thường thiệt hại. 14.1. Bất kỳ hành vi không thực hiện nào tạo ra một quyền cho nên bị ảnh hưởng được yêu cầu bồi thường thiệt hại riêng biệt hoặc cùng với bất kỳ biện pháp nào khác nếu việc không thực hiện được biện minh bằng tình huống Bất khả kháng như được quy định tại Điều 17 của hợp đồng này.